Kham Sa-mi Ta Là Gì – Cách Sử Dụng Và Phát Âm Ra Sao?

Có thể nói rằng cảm ơn tiếng Hàn là câu nói quen thuộc trong giao tiếp hằng ngày của dân xứ sở kim chi nói chung và giới trẻ Việt Nam nói riêng. Chắc chắn bạn từng nghe rằng “kham sa mi ta” nhưng lại không biết nghĩa của chúng ra sao.

Vậy quý vị muốn biết cách dùng, hiểu kham sa-mi ta là gì hãy cùng theo chân chúng tôi đi khám phá ở bài sau.

Kham sa -mi ta là gì trong Tiếng Hàn?

Kamsamita là câu nói quen thuộc diễn ra trong cuộc sống hằng ngày của người dân xứ sở kim chi. Vậy kham sa-mi ta là gì xin mời quý bạn đọc cùng theo chân chúng tôi đi khám phá dưới này.

Chi tiết câu nói Kham sa-mi ta

Cũng tương tự trong tiếng Hàn mỗi khi ai đó muốn cảm ơn để bày tỏ thái độ trân trọng, tình cảm sau khi được nhận một giá trị tốt đẹp nào đó họ hay sử dụng Kham sa-mi ta. Vậy kham sa-mi ta là gì – được dịch là cảm ơn.

Cảm ơn (khamsaimita) dịch sang tiếng Hàn đó akg “감사하다” hay “고맙다”. Mặc dù không có quy tắc nào quy định về sử dụng hai cụ từ này nhưng thông thường xét về mối quan hệ rất gần gũi gắn chặt trong gia đình.

Chi tiết câu nói Kham sa-mi ta

Còn đối với bạn bè “고맙다” nó mang cảm giác ấm áp, thân thiết và những nơi thực sự lễ nghi, trang trọng như công ty, cộng đồng. Còn với người lớn tuổi kham sa-mi ta là gì người Hàn hay dùng “감사하다”.

Tuy nhiên hai cụm từ “고맙다” và “감사하다” mặc dù là gốc tư nên với mũi đuôi câu khác nhau mỗi người phải sử dụng làm sao cho phù hợp với ngữ cảnh, đối tượng. Vì vậy để nói cảm ơn tiếng Hàn nhằm tránh gây hiểu lầm với người bản xứ quý vị hãy dùng một số cách khác nhau.

Cách sử dụng Kham sa-mi ta thứ nhất

Sau khi bạn đã hiểu được ý nghĩa của câu nói kham sa-mi ta là gì cần biết cácg sử dụng “감사하다” và “고맙다”.

Cách sử dụng Kham sa-mi ta thứ nhất

“감사합니다” /phiên âm kam-sa-ham-ni-ta/ và “고맙습니다” /phiên âm ko-map-sum-ni-da/. Hai cụ từ này đều là cảm ơn bằng tiếng Hàn theo cách trang trọng, lịch sự nhất.

  • “감사하다” và “고맙다” khi chia đuôi  ㅂ니다/습니다 Được biết đến là cách trang trọng để người khác bày tỏ lòng biết ơn. Thông thường họ sẽ cảm ơn bằng tiếng Hàn với các bậc tiền bối, trưởng lão trong gia đình, người lớn tuổi, lãnh đạo công ty, giáo viên, người xa lạ nhưng lớn tuổi. Vậy lúc này quý vị có thể sử dụng “감사합니다” hoặc là “고맙습니다”.
  • Tuy nhiên trường hợp đối với gốc từ khi kết thúc bằng nguyên âm vậy bạn hãy thêm ㅂ니다 rồi gắn thêm ㅂ để làm phụ âm của nó
  • Bạn cũng có thể tỏ lòng biết ơn, sự cảm kích của mình đối với người khác bằng cách thêm những từ như 너무 /phiên âm nŏ-mu/ (nghĩa rất) hay 정말 /phiên âm chongmal/ (nghĩa thật sự). Hoặc là 대단히 /phiên âm daedanhi/ (tức vô cùng); 진심으로 /chin-sim-u-ro/ thành tâm/.

Cách sử dụng Kham sa-mi ta thứ 2

“감사하다” và “고맙다” khi chia đuôi  아/어/여요 là một cách nói cảm ơn bằng tiếng Hàn với bạn bè hoặc những người trẻ tuổi hơn bạn. Khi sử dụng câu kham sa-mi ta là gì thông thường họ sẽ thêm 요 (yo) ở cuối câu.

Cách sử dụng Kham sa-mi ta thứ 2

Mục đích tạo ra cảm giác lịch sự nhưng vẫn mang tính chất gần gũi, thân mật đặc biệt thường được sử dụng nhiều nhất trong cuộc sống hằng ngày.

  • Trường hợp đối với gốc từ có ㅏ hoặc là ㅗ vậy bạn hãy chia đuôi 아요. Tuy nhiên nếu nó kết thúc bằng một phụ âm vậy hãy gắn trực tiếp 아요.
  • Trường hợp gốc từ không có âmㅏ hoặc ㅗ vậy nên chia 어요. Còn tình huống kết thúc bằng phụ âm ta hãy gắn liền với 어요.
  • Tình huống gốc từ kết thúc bằng nguyên âm I vậy bạn hãy kết hợp với 어요 sẽ thành 여요. Còn nếu có gốc từ 하다 Vậy câu đó sẽ biến thành 해요.
  • Còn đối với một số tính từ, động từ bất quy tắc nếu kết thúc bằng ㅂ vậy ㅂ sẽ biến mất rồi thay thế là 우+어요.

“감사하다” và “고맙다” khi bạn đã chia đuôi  아/어/여요 nhưng đuôi 요 (yo) được lược bỏ trước đó. Vậy bạn muốn nói cảm ơn kham sa-mi ta là gì bằng tiếng Hàn Quốc sẽ dùng với người bạn quen thuộc, mối quan hệ thân thiết, anh chị em gần tuổi nhau, bạn bè chung lớp, bạn thân, trẻ nhỏ…

Hướng dẫn cách phát âm Khamsamita

Cách phát âm cảm ơn trong tiếng Hàn với câu kham sa-mi ta là gì. Như bạn cũng biết cảm ơn trong tiếng Hàn là “감사합니다” được phát âm cụ thể “Kam-sa-ham-ni-ta” hay “Kam-sa-mi-ta” hoặc “Cam-sa-mi-ta” nếu phát âm nhanh.

Hoặc người khác sẽ dùng “고맙습니다” phát âm “Ko-map-sum-ni-da”. Tuy nhiên quý vị muốn phát âm chuẩn, đàm đạo tự nhiên nhất vậy hãy lưu ý vài điều sau:

  • Đầu tiên nếu âm tiết thứ nhất tận cùng bởi một phụ âm ㅂ và âm tiết thứ hai bắt đầu do phụ âm ㄴ vậy lúc này đuôi chữ đọc thành ㅁ. Ví dụ cụ thể 감사합니다 phát âm ra kam-sa-ham-ni-da. Hay 고맙습니다 đọc ko-map-sum-ni-da.
  • Nếu bạn muốn phát âm được tự nhiên hơn, không bị cứng nhắc vậy hãy phát âm đi xuống ở âm tiết đầu tiên. Và với câu của bốn âm tiết quý vị nên phát âm theo nguyên tắc như sau “huyền-ngang-huyền-ngang”. Ví dụ cụ thể 감사합니다 [감사합니다] đọc kàm-sa-ham-ni-da hay 감사해요 [감사해요] phát âm kàm-sa-hè-yo.

Kết luận

Bài viết trên đây của del.dog vừa giải thích rất chi tiết về cụm từ kham sa-mi ta là gì. Đây là câu nói cảm ơn thường xuyên được dùng trong cuộc sống hàng ngày của người dân xứ sở kim chi nói riêng, giới trẻ Việt Nam hiện nay cũng dùng nhiều.

Hi vọng với kiến thức bổ ích này bạn đã biết cách sử dụng Kamsamita và phát âm làm sao cho chuẩn.